Xử phạt lỗi không có bảo hiểm xe máy theo quy định 2022

HỎI: Anh A gửi câu hỏi đến Công ty Luật Quảng Ninh liên quan đến bảo hiểm xe máy. Anh A mua một chiếc xe máy, thủ tục giấy tờ chứng minh anh A là chủ sở hữu chiếc xe đã đầy đủ. Tuy nhiên, anh A chưa mua bảo hiểm xe máy, anh A thắc mắc nếu không có bảo hiểm xe máy thì có bị xử phạt hay không? (tên nhân vật đã được thay đổi)

Bảo hiểm xe máy
Ảnh minh hoạ

LUẬT SƯ QUẢNG NINH TRẢ LỜI:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật Quảng Ninh, chúng tôi xin được giải đáp thắc mắc của bạn như sau:

1. Khái niệm bảo hiểm xe máy

Bảo hiểm xe máy là loại hình bảo hiểm xe cơ giới bảo vệ về mặt tài chính cho chủ xe, chi trả quyền lợi bảo hiểm trong trường hợp tai nạn thiệt hại về người và xe khi tham gia giao thông. Các đối tượng liên quan trong bảo hiểm gồm: chiếc xe gắn máy, người ngồi trên xe, người bị gây tại nạn do lỗi của chủ xe.

2. Mức phạt không có bảo hiểm xe máy

Theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 ghi nhận các giấy tờ người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang:

Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông

2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Do đó, người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông nhất định không được quên mang theo bảo hiểm xe. Nếu bị Cảnh sát giao thông kiểm tra giấy tờ mà không xuất trình được bảo hiểm xe máy, người lái xe sẽ bị xử phạt hành chính.

Mức phạt hành chính mà người điều khiển xe máy có thể phải chịu khi không xuất trình được bảo hiểm xe máy là từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng theo điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP:

Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

3. Giá bán bảo hiểm xe máy

Theo Phụ lục I Thông tư 04/2021/TT-BTC quy định:

Phụ lục I

PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TT

Loại xe

Phí bảo hiểm (đồng)

I

Mô tô 2 bánh

1

Từ 50 cc trở xuống

55.000

2

Trên 50 cc

60.000

II

Mô tô 3 bánh

290.000

III

Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự

1

Xe máy điện

55.000

2

Các loại xe còn lại

290.000

IV

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

437.000

V

Xe ô tô kinh doanh vận tải

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ ngồi theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ ngồi theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ ngồi theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ ngồi theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ ngồi theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ ngồi theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ ngồi theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ ngồi theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.054.000

13

17 chỗ ngồi theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ ngồi theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ ngồi theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ ngồi theo đăng ký

3.191.000

17

21 chỗ ngồi theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ ngồi theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ ngồi theo đăng ký

3.688.000

20

24 chỗ ngồi theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ ngồi theo đăng ký

4,813.000

22

Trên 25 chỗ ngồi

[4.813.000 4- 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)]

23

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

933.000

VI

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

+ Xe máy dưới 50 phân khối (dưới 50 cc): 55.000 đồng/năm (chưa bao gồm VAT).

+ Xe máy trên 50cc: 60.000 đồng/năm (chưa bao gồm VAT).

+ Xe phân khối lớn (trên 175cc): 290.000 đồng/năm (chưa bao gồm VAT).

Trường hợp mua bảo hiểm xe máy qua các app, ví điện tử, người mua còn có thể được nhận các mã giảm giá ưu đãi. Nhờ đó, số tiền thực tế phải bỏ ra để mua bảo hiểm xe máy còn ít hơn so với quy định.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật Quảng Ninh.


Công ty Luật TNHH MTV Luật Sư Quảng Ninh.

Địa chỉ: số 575 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

Nếu còn vướng mắc chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, bạn vui lòng liên hệ số điện thoại: 0979.266.128  hoặc Đặt lịch hẹn để được hỗ trợ trực tiếp.

 

5/5 - (10 bình chọn)
Gọi Điện Thoại Zalo Facebook Gửi Email