Từ ngày 01/01/2025, giấy phép lái xe được phục hồi điểm khi nào? Giấy phép lái xe có bao nhiêu điểm? Giấy phép lái xe nào không có thời hạn?
Mục Lục
Giấy phép lái xe có bao nhiêu điểm?
Căn cứ Điều 58 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định điểm của giấy phép lái xe:
Điều 58. Điểm của giấy phép lái xe
1. Điểm của giấy phép lái xe được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm 12 điểm. Số điểm trừ mỗi lần vi phạm tùy thuộc tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Dữ liệu về điểm trừ giấy phép lái xe của người vi phạm sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành và thông báo cho người bị trừ điểm giấy phép lái xe biết.
2. Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm và không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất thì được phục hồi đủ 12 điểm.
[…]
Theo quy định trên, giấy phép lái xe có 12 điểm được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Hệ thống điểm này được sử dụng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông của người lái xe. Mỗi lần vi phạm giao thông, người vi phạm sẽ bị trừ một số điểm tùy thuộc vào tính chất và mức độ của hành vi vi phạm.
Từ ngày 01/01/2025, giấy phép lái xe được phục hồi điểm khi nào? (Hình từ Internet)
Từ ngày 01/01/2025, giấy phép lái xe được phục hồi điểm khi nào?
Căn cứ khoản 5 Điều 6 Thông tư 65/2024/TT-BCA quy định nội dung, phương pháp, thời gian, kết cấu bài kiểm tra, kết quả kiểm tra đạt yêu cầu:
Điều 6. Nội dung, phương pháp, thời gian, kết cấu bài kiểm tra, kết quả kiểm tra đạt yêu cầu
[…]
5. Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu được phục hồi điểm giấy phép lái xe:
a) Đối với trường hợp người có giấy phép lái xe mô tô bị trừ hết điểm: được phục hồi điểm giấy phép lái xe khi có kết quả kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật đạt yêu cầu quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều này;
b) Đối với trường hợp người có giấy phép lái xe ô tô bị trừ hết điểm: được phục hồi điểm giấy phép lái xe khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu đối với cả 02 nội dung là kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật và kiểm tra kiến thức pháp luật theo mô phỏng quy định tại các điểm c, d, đ, e khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Người có kết quả kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật không đạt yêu cầu thì không được kiểm tra kiến thức pháp luật theo mô phỏng.
Người có kết quả kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật đạt yêu cầu nhưng có kết quả kiểm tra kiến thức pháp luật theo mô phỏng không đạt yêu cầu thì được bảo lưu kết quả kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật trong thời gian 01 năm, kể từ ngày kiểm tra có kết quả đạt yêu cầu.
Người dự kiểm tra có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu có thể đăng ký kiểm tra lại sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra trước đó.
Theo quy định trên, giấy phép lái xe được phục hồi điểm khi kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. Cụ thể như sau:
[1] Đối với trường hợp người có giấy phép lái xe mô tô bị trừ hết điểm: được phục hồi điểm giấy phép lái xe khi có kết quả kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật đạt yêu cầu:
– Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng A1 làm bài kiểm tra trong thời gian 19 phút. Kết quả từ 21/25 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 21/25 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu
– Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng A, B1 làm bài kiểm tra trong thời gian 19 phút. Kết quả đạt từ 23/25 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 23/25 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu
[2] Đối với trường hợp người có giấy phép lái xe ô tô bị trừ hết điểm: được phục hồi điểm giấy phép lái xe khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu đối với cả 02 nội dung là kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật và kiểm tra kiến thức pháp luật theo mô phỏng như sau:
– Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng B làm bài kiểm tra trong thời gian 20 phút. Kết quả đạt từ 27/30 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 27/30 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu
– Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng C1 làm bài kiểm tra trong thời gian 22 phút. Kết quả đạt từ 32/35 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 32/35 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu
– Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng C làm bài kiểm tra trong thời gian 24 phút. Kết quả đạt từ 36/40 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 36/40 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu
– Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng D1, D2, D, BE, C1Q, CE, D1E, D2E, DE làm bài kiểm tra trong thời gian 26 phút. Kết quả đạt từ 41/45 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 41/45 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu.
– Thời gian kiểm tra không quá 10 phút. Bài kiểm tra được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông, mỗi câu hỏi là 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông, mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 05 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm.
– Số điểm đạt được của người dự kiểm tra tương ứng với thời điểm nhận biết và xác định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm mô phỏng. Người dự kiểm tra đạt từ 35/50 điểm trở lên là đạt yêu cầu.
Lưu ý: Thông tư 65/2024/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Giấy phép lái xe nào không có thời hạn?
Căn cứ khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định giấy phép lái xe không thời hạn, bao gồm:
– Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW
– Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1
– Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1
Tuy nhiên, các giấy phép lái xe khác, chẳng hạn như giấy phép lái xe hạng A2 (dành cho mô tô trên 175cc) và các hạng giấy phép lái xe ô tô (B, C, D, E), đều có thời hạn và người lái xe cần phải gia hạn sau một thời gian nhất định (thường là 10 năm đối với giấy phép lái xe ô tô).
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Công ty luật Quảng Ninh chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng văn phòng Luật sư Quảng Ninh sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.
Công ty Luật TNHH MTV Luật Sư Quảng Ninh.
Địa chỉ: số 575 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Địa chỉ chi nhánh: số 31 đường Lý Thường Kiệt, tổ 1, khu 3, phường Thanh Sơn, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
Nếu còn vướng mắc chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, bạn vui lòng liên hệ số điện thoại: 0961.926.188/0979.266.128 hoặc đặt lịch hẹn để được hỗ trợ trực tiếp
Bài viết liên quan: