Thông tin mới nhất về lệ phí trước bạ ô tô điện từ ngày 1/3/2025? Đối tượng áp dụng lệ phí trước bạ gồm những ai?
Mục Lục
Thông tin mới nhất về lệ phí trước bạ ô tô điện từ ngày 1/3/2025?
Căn cứ điểm c khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
[….]
5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.
b) Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
c) Ô tô điện chạy pin:
– Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
– Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
[….]
Theo đó, mức thu lệ phí trước bạ đối với tô điện chạy pin như sau:
– Trong vòng 03 năm kể từ ngày Nghị định 10/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (từ 01/3/2022): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
– Trong vòng 02 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
Như vậy, từ ngày 1/3/2025, ô tô điện chạy pin đăng ký lần đầu tại Việt Nam có mức thu lệ phí trước bạ bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi thay vì nộp 0% lệ phí trước bạ như trước đây.
Thông tin mới nhất về lệ phí trước bạ ô tô điện từ ngày 1/3/2025? (Hình từ Internet)
Từ 1/1/2025, điều khiển ô tô điện cần giấy phép lái xe hạng gì?
Tại Điều 7 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, Bộ Giao thông Vận tải đã có nội dung quy định về đào tạo và cấp giấy phép lái xe hạng B cho người lái xe số tự động, xe điện. Cụ thể:
Theo đó, giấy phép lái xe hạng B sẽ được cấp cho người lái xe chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) và người lái xe chuyển số cơ khí hay còn gọi là số sàn.
Đồng thời tại mục 2 của Mẫu số 03 Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT có quy định như sau:
Danh mục hạng giấy phép lái xe, điều kiện hạn chế và mã số giấy phép lái xe
[…]
2. Điều kiện hạn chế
a) Đối với giấy phép lái xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) ghi là: “Cấp cho người chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”;
[…]
c) Đối với giấy phép lái xe hạng B hộp chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) cấp cho người khuyết tật tay trái, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật tay trái chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay trái.”;
d) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật tay phải, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật tay phải chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay phải.”;
đ) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật chân phải, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật tay trái chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động có cơ cấu điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp với với người khuyết tật chân phải.”;
e) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải), ghi là: “Cấp cho người khuyết tật nói chung chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động”;
[…]
Như vậy, từ 1/1/2025, điều khiển ôtô điện cần giấy phép lái xe hạng B. Giấy phép lái xe hạng B sẽ bao gồm xe ô tô số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) và xe ô tô số sàn.
Người học lái xe số tự động và ô tô điện sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng B và ghi là: “Cấp cho người chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”.
Đối tượng áp dụng lệ phí trước bạ gồm những ai?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp lệ phí trước bạ.
2. Cơ quan thuế.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Như vậy, đối tượng áp dụng lệ phí trước bạ gồm:
– Người nộp lệ phí trước bạ.
– Cơ quan thuế.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Công ty luật Quảng Ninh chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng văn phòng Luật sư Quảng Ninh sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.
Công ty Luật TNHH MTV Luật Sư Quảng Ninh.
Địa chỉ: số 575 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Địa chỉ chi nhánh: số 31 đường Lý Thường Kiệt, tổ 1, khu 3, phường Thanh Sơn, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
Nếu còn vướng mắc chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, bạn vui lòng liên hệ số điện thoại: 0961.926.188/0979.266.128 hoặc đặt lịch hẹn để được hỗ trợ trực tiếp.
Bài viết liên quan: