1. Đất trồng câu hàng năm là gì?

Luật Đất đai 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP đã mang đến những quy định rõ ràng, giúp người dân hiểu rõ hơn về quyền lợi và nghĩa vụ của mình đối với đất nông nghiệp. Dưới đây là những nội dung cốt lõi về đất trồng cây hằng năm và các điều kiện để được tách thửa.

Theo định nghĩa tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP, đây là loại đất trồng các cây có vòng đời sản xuất ngắn, thu hoạch trong vòng một năm (kể cả cây lưu gốc). Loại đất này được chia thành hai nhóm chính:

  • Đất trồng lúa: Là “bờ xôi ruộng mật” chuyên để canh tác lúa, bao gồm cả đất trồng một vụ hay nhiều vụ. Trong đó:
    • Đất chuyên trồng lúa nước: Canh tác từ hai vụ lúa trở lên mỗi năm.
    • Đất trồng lúa còn lại: Các loại đất trồng lúa khác không thuộc nhóm trên.
  • Đất trồng cây hằng năm khác: Là diện tích đất dùng để trồng các loại hoa màu, cây lương thực ngắn ngày như ngô, khoai, sắn, rau đậu các loại… góp phần đa dạng hóa nông sản và bảo đảm an ninh lương thực.

2. Điều kiện “vàng” để được tách thửa đất

Để tách một thửa đất trồng cây hằng năm thành nhiều thửa nhỏ hơn, Điều 220 Luật Đất đai 2024 yêu cầu phải thỏa mãn đồng thời những điều kiện sau:

  • Về pháp lý: Thửa đất phải có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng), còn trong thời hạn sử dụng, và quan trọng là phải “sạch” – không vướng tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án.
  • Về hạ tầng thiết yếu: Việc tách thửa phải đảm bảo mỗi thửa đất mới đều có lối đi ra đường công cộng và có đủ hệ thống cấp, thoát nước để phục vụ sản xuất.
  • Về quy hoạch sử dụng đất: Các thửa đất mới sau khi tách phải có diện tích lớn hơn hoặc bằng diện tích tối thiểu do UBND cấp tỉnh quy định. Điều này nhằm tránh làm manh mún ruộng đất và đảm bảo canh tác hiệu quả.

Việc nắm vững các quy định này không chỉ giúp người dân thực hiện đúng quyền lợi của mình một cách thuận lợi mà còn góp phần vào việc quản lý và sử dụng đất đai một cách bền vững, hiệu quả, phù hợp với định hướng phát triển nông nghiệp hiện đại.

 

3. Diện tích tối thiểu tách thửa đất trồng cây hàng năm tại các tỉnh thành cập nhật mới nhất

Sau đây là tổng hợp các quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm của 63 tỉnh thành (cập nhật mới trong năm 2024):

STT Quy định về diện tích tách thửa đất trồng cây hàng năm
1. Thành phố Hà Nội Việc tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm ở Thành phố Hà Nội sẽ thực hiện theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND.
2. Thành phố Hồ Chí Minh Việc tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm ở Thành phố Hồ Chí Minh sẽ thực hiện theo Quyết định 60/2017/QĐ-UBND.
3. Thành phố Đà Nẵng Việc tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tại Thành phố Đà Nẵng sẽ thực hiện theo Quyết định 32/2024/QĐ-UBND
4. Thành phố Hải Phòng Việc tách thửa đất đối với đất trồng cây hàng năm tại Thành phố Hải Phòng sẽ thực hiện theo Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 08/2023/QĐ-UBND, Quyết định 65/2023/QĐ-UBND)
5. Thành phố Cần Thơ Việc tách thửa đất đối với đất trồng cây hàng năm tại Thành phố Cần Thơ sẽ thực hiện theo Quyết định 20/2024/QĐ-UBND
6. Bắc Ninh Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Bắc Ninh thực hiện theo Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ngày 20/9/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 01/10/2024).
7. Quảng Trị Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Quảng Trị thực hiện theo Quyết định 15/2024/QĐ-UBND ngày 14/08/2024.
8. Long An Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Long An thực hiện theo Quyết định 42/2021/QĐ-UBND ngày 18/10/2021.
9. An Giang Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh An Giang thực hiện theo Quyết định 19/2023/QĐ-UBND ngày 08/05/2023.
10. Khánh Hòa Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Khánh Hòa thực hiện theo Quyết định 28/2022/QĐ-UBND ngày 27/12/2022.
11. Bà rịa – Vũng Tàu Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thực hiện theo Quyết định 24/2024/QĐ-UBND.
12. Kiên Giang Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Kiên Giang thực hiện theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND ngày 16/8/2021.
13. Bắc Giang Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Bắc Giang thực hiện theo Quyết định 24/2024/QĐ-UBND ngày 04/9/2024.
14. Kon Tum Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Kon Tum thực hiện theo Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 02/8/2021.
15. Bắc Kạn Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Bắc Kạn thực hiện theo Quyết định 14/2024/QĐ-UBND ngày 16/9/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 26/09/2024).
16. Lai Châu Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Lai Châu từ ngày 10/10/2024 thực hiện theo Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024.
17. Bạc Liêu Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Bạc Liêu thực hiện theo Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 01/10/2021.
18. Lâm Đồng Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Lâm Đồng thực hiện theo Quyết định 27/2024/QĐ-UBND ngày 30/09/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 15/10/2024).
19. Lạng Sơn Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Lạng Sơn thực hiện theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 14/10/2021.
20. Bến Tre Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Bến Tre thực hiện theo Quyết định 47/2022/QĐ-UBND ngày 28/10/2022.
21. Lào Cai Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Lào Cai thực hiện theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022.
22. Bình Định Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Bình Định thực hiện theo Quyết định 36/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024.
23. Bình Dương Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Bình Dương thực hiện theo Quyết định 12/2023/QĐ-UBND ngày 15/5/2023.
24. Nam Định Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Nam Định thực hiện theo Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 17/9/2024.
25. Bình Phước Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Bình Phước thực hiện theo Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020.
26. Nghệ An Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Nghệ An thực hiện theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 17/9/2021.
27. Bình Thuận Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Bình Thuận thực hiện theo Quyết định 21/2021/QĐ-UBND ngày 30/8/2021.
28. Ninh Bình Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Ninh Bình thực hiện theo Quyết định 39/2023/QĐ-UBND ngày 18/5/2024.
29. Cà Mau Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Cà Mau thực hiện theo Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021.
30. Ninh Thuận Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Ninh Thuận thực hiện theo Quyết định 85/2014/QĐ-UBND ngày 18/11/2014.
31. Phú Thọ Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Phú Thọ thực hiện theo Quyết định 16/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024.
32. Cao Bằng Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Cao Bằng thực hiện theo theo Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021.
33. Phú Yên Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Phú Yên thực hiện theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 38/2018/QĐ-UBND ngày 10/9/2018).
34. Quảng Bình Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Quảng Bình thực hiện theo Quyết định 23/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017.
35. Đắk Lắk Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Đắk Lắk theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 21/01/2022.
36. Quảng Nam Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Quảng Nam thực hiện theo Quyết định 15/2020/QĐ-UBND ngày 05/11/2020.
37. Đắk Nông Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Đắk Nông thực hiện theo Quyết định 22/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021.
38. Quảng Ngãi Từ ngày 30/10/2024, quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Quảng Ngãi sẽ thực hiện theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024.
39. Điện Biên Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Điện Biên thực hiện theo Quyết định 06/2023/QĐ-UBND ngày 08/5/2023.
40. Quảng Ninh Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Quảng Ninh theo Quyết định 39/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021.
41. Đồng Nai Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Đồng Nai thực hiện theo Quyết định 35/2022/QĐ-UBND ngày 29/8/2022.
42. Đồng Tháp Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Đồng Tháp thực hiện theo Quyết định 22/2021/QĐ-UBND ngày 31/8/2021.
43. Sóc Trăng Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Sóc Trăng thực hiện theo Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018.
44. Gia Lai Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Gia Lai thực hiện theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2020.
45. Sơn La Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Sơn La thực hiện theo Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 25/09/2024.
46. Hà Giang Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Hà Giang thực hiện theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 18/07/2024.
47. Tây Ninh Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Tây Ninh thực hiện theo Quyết định 10/2023/QĐ-UBND ngày 26/04/2023.
48. Hà Nam Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Hà Nam thực hiện theo Quyết định 56/2024/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 18/10/2024).
49. Thái Bình Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Thái Bình thực hiện theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 30/09/2024.
50. Thái Nguyên Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Thái Nguyên theo Quyết định 04/2022/QĐ-UBND ngày 30/03/2022.
51. Hà Tĩnh Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Hà Tĩnh theo Quyết định 37/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020.
52. Thanh Hóa Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Thanh Hóa thực hiện theo Quyết định 55/2024/QĐ-UBND ngày 09/09/2024.
53. Hải Dương Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Hải Dương thực hiện theo Quyết định 37/2024/QĐ-UBND ngày 12/09/2024.
54. Thừa Thiên Huế

 

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện theo Quyết định 67/2024/QĐ-UBND ngày 23/09/2024.
55. Tiền Giang Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Tiền Giang thực hiện theo Quyết định 04/2024/QĐ-UBND ngày 18/01/2024.
56. Hậu Giang Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Hậu Giang thực hiện theo Quyết định 32/2022/QĐ-UBND ngày 29/9/2022.
57. Trà Vinh Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Trà Vinh thực hiện theo Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021.
58. Hòa Bình Từ ngày 21/10/2024, quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Hoà Bình thực hiện theo Quyết định 41/2024/QĐ-UBND ngày 08/10/2024.
59. Tuyên Quang Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Tuyên Quang thực hiện theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2014.
60. Vĩnh Long Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Vĩnh Long thực hiện theo Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021.
61. Hưng Yên Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Hưng Yên thực hiện theo Quyết định 27/2024/QĐ-UBND ngày 17/09/2024.
62. Vĩnh Phúc Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện theo Quyết định 28/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 05 năm 2016.
63. Yên Bái Quy định về diện tích tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm tỉnh Yên Bái thực hiện theo Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021.

Trân trọng!


Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Công ty luật Quảng Ninh chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng văn phòng Luật sư Quảng Ninh sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Công ty Luật TNHH MTV Luật Sư Quảng Ninh.

Địa chỉ: số 575 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

Địa chỉ chi nhánh: số 31 đường Lý Thường Kiệt, tổ 1, khu 3, phường Thanh Sơn, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.

Nếu còn vướng mắc chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, bạn vui lòng liên hệ số điện thoại: 0961.926.188/0979.266.128  hoặc đặt lịch hẹn để được hỗ trợ trực tiếp.