Quy định pháp luật mới nhất về kết hôn với người nước ngoài

Trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng sâu rộng, việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài trở nên phổ biến hơn. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của các bên, pháp luật Việt Nam có những quy định cụ thể về vấn đề này. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến hôn nhân với người nước ngoài.

Khung pháp lý hiện hành

Việc kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam được điều chỉnh chủ yếu bởi Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 (có hiệu lực từ 01/01/2015) và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đây là văn bản pháp luật quan trọng nhất quy định về điều kiện, thủ tục và quyền nghĩa vụ của các bên trong hôn nhân có yếu tố nước ngoài.

Điều kiện kết hôn

Điều kiện chung

Theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, nam và nữ muốn kết hôn phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
  • Kết hôn hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc
  • Không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật

Các trường hợp cấm kết hôn

Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm kết hôn trong các trường hợp:

  • Người đang có vợ, có chồng (trùng hôn)
  • Người bị mất năng lực hành vi dân sự
  • Giữa những người có quan hệ huyết thống trực hệ, anh chị em ruột, bác, chú, cậu với cháu; cô, dì với cháu
  • Giữa những người có quan hệ nuôi dưỡng giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi

Điều kiện đặc biệt với người nước ngoài

Người nước ngoài muốn kết hôn với công dân Việt Nam cần:

  • Phải tuân thủ quy định pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn
  • Cung cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân hợp pháp (độc thân, ly hôn hoặc góa)
  • Giấy tờ phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng

Thủ tục đăng ký kết hôn

Hồ sơ cần chuẩn bị

Đối với công dân Việt Nam:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp
  • Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân
  • Giấy khám sức khỏe tiền hôn nhân (nếu có)

Đối với người nước ngoài:

  • Hộ chiếu còn hiệu lực
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng)
  • Giấy xác nhận tạm trú tại Việt Nam (nếu đang cư trú tại Việt Nam)

Quy trình đăng ký

  1. Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi một trong hai bên cư trú
  2. Chờ thẩm định: Cơ quan nhà nước có 07 ngày làm việc để thẩm định hồ sơ
  3. Đăng ký kết hôn: Sau khi hồ sơ hợp lệ, hai bên đến cơ quan đăng ký kết hôn để làm thủ tục
  4. Nhận giấy chứng nhận kết hôn: Thời gian cấp giấy chứng nhận ngay trong ngày hoặc trong vòng 03 ngày làm việc

Phí và lệ phí

  • Lệ phí đăng ký kết hôn: Theo quy định hiện hành
  • Phí hợp pháp hóa lãnh sự: Tùy theo từng quốc gia
  • Phí dịch thuật công chứng: Theo bảng giá của tổ chức cung cấp dịch vụ

Quyền và nghĩa vụ trong hôn nhân

Quyền bình đẳng

Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài có các quyền như:

  • Quyền bình đẳng trong mọi mặt của hôn nhân và gia đình
  • Quyền tự do lựa chọn nơi cư trú
  • Quyền tự do nghề nghiệp và hoạt động kinh doanh
  • Quyền sở hữu và quản lý tài sản

Chế độ tài sản

Theo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:

  • Vợ chồng có thể thỏa thuận về chế độ tài sản (tài sản chung hoặc tài sản riêng)
  • Nếu không có thỏa thuận, áp dụng chế độ tài sản chung
  • Tài sản do vợ hoặc chồng được thừa kế, được tặng cho riêng là tài sản riêng

Quyền nuôi con

  • Con sinh ra từ cuộc hôn nhân có quốc tịch Việt Nam nếu một trong hai bố mẹ là công dân Việt Nam
  • Trẻ em có thể có hai quốc tịch tùy theo quy định pháp luật của mỗi nước
  • Cả hai vợ chồng đều có quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con

Ly hôn với người nước ngoài

Nếu vợ chồng muốn ly hôn, họ có hai cách:

Ly hôn thỏa thuận

  • Hai bên tự nguyện ly hôn và thống nhất về con cái, tài sản
  • Đăng ký ly hôn tại UBND cấp xã hoặc Sở Tư pháp

Ly hôn theo quyết định của Tòa án

  • Một bên hoặc cả hai bên yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn
  • Áp dụng khi hai bên không thỏa thuận được hoặc có tranh chấp

Một số lưu ý quan trọng

Phòng ngừa hôn nhân giả

Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm và xử lý hình sự đối với các hành vi:

  • Môi giới, tổ chức hôn nhân giả
  • Kết hôn giả để trục lợi hoặc trốn tránh pháp luật
  • Lừa đảo thông qua hôn nhân

Quyền lợi khi định cư nước ngoài

Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài có thể:

  • Được xem xét cấp thị thực, giấy phép cư trú tại nước ngoài theo quy định của nước đó
  • Vẫn giữ quốc tịch Việt Nam (trừ khi tự nguyện từ bỏ theo quy định)
  • Được bảo hộ công dân tại nước ngoài

Giải quyết tranh chấp

Khi có tranh chấp về hôn nhân:

  • Ưu tiên hòa giải
  • Có thể khởi kiện tại Tòa án Việt Nam nếu có căn cứ thẩm quyền
  • Có thể thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp dụng và Tòa án có thẩm quyền

Kết luận

Kết hôn với người nước ngoài là quyền tự do của mỗi công dân, tuy nhiên cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của các bên. Trước khi quyết định kết hôn, hai bên nên tìm hiểu kỹ về pháp luật của cả hai nước, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tìm kiếm tư vấn pháp lý khi cần thiết.

Nếu bạn có nhu cầu kết hôn với người nước ngoài, hãy liên hệ với Sở Tư pháp địa phương hoặc các luật sư chuyên ngành để được hướng dẫn cụ thể theo tình huống của mình.


Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Công ty luật Quảng Ninh chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng văn phòng Luật sư Quảng Ninh sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Công ty Luật TNHH MTV Luật Sư Quảng Ninh.

Địa chỉ: số 575 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

Địa chỉ chi nhánh: số 31 đường Lý Thường Kiệt, tổ 1, khu 3, phường Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.

Nếu còn vướng mắc chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, bạn vui lòng liên hệ số điện thoại: 0961.926.188/0979.266.128  hoặc đặt lịch hẹn để được hỗ trợ trực tiếp.

Đánh giá post
Gọi Điện Thoại Zalo Facebook Gửi Email