Mục Lục
1. Điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không
Theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT (sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 35/2021/TT-BGTVT), các điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không như sau:
– Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT
– Tham dự và đạt yêu cầu của kỳ sát hạch cấp giấy phép, năng định nhân viên hàng không của Cục Hàng không Việt Nam.
2. Mức phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không
Mức phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không được thực hiện theo quy định tại Mục VII Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:
VII |
Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Sát hạch cấp giấy phép, năng định cho thành viên tổ lái (người lái tàu bay, giáo viên huấn luyện bay, cơ giới trên không, dẫn đường trên không,…) và học viên bay |
|
|
1.1 |
Sát hạch lý thuyết (năng định chuyên môn, cấp phép đặc biệt,…) |
|
|
|
– Sát hạch cấp giấy phép lần đầu |
Lần |
600.000 |
|
– Sách hạch cấp lại giấy phép theo thời hạn, gia hạn, bổ sung năng định |
Lần |
400.000 |
1.2 |
Sát hạch thực hành |
Lần |
1.700.000 |
2 |
Sát hạch cấp giấy phép, năng định cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay, an ninh hàng không, tiếp viên, nhân viên kỹ thuật và nhân viên hàng không khác |
|
|
2.1 |
Sát hạch lý thuyết (năng định chuyên môn, cấp phép đặc biệt,…) |
|
|
|
– Sát hạch cấp giấy phép lần đầu |
Lần |
600.000 |
|
– Sát hạch cấp lại giấy phép theo thời hạn, gia hạn, bổ sung năng định |
Lần |
400.000 |
2.2 |
Sát hạch thực hành |
Lần |
250.000 |
3 |
Sát hạch trình độ Tiếng Anh |
Lần |
600.000 |
3. Tiêu chuẩn của nhân viên hàng không
Cụ thể tại Điều 8 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT, tiêu chuẩn nhân viên hàng không được quy định như sau:
(1) Nhân viên hàng không quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 6 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không về lĩnh vực tàu bay, khai thác tàu bay, quản lý và bảo đảm hoạt động bay.
1. Thành viên tổ lái bao gồm lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.
2. Giáo viên huấn luyện bay.
3. Tiếp viên hàng không.
4. Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.
5. Nhân viên điều độ, khai thác bay.
6. Nhân viên không lưu.
7. Nhân viên thông báo tin tức hàng không.
8. Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.
9. Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
10. Nhân viên khí tượng hàng không.
11. Nhân viên thiết kế phương thức bay.
12. Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.
(2) Đối với nhân viên kiểm soát an ninh hàng không đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:
– Là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
– Không có tiền án, tiền sự theo quy định của pháp luật; không sử dụng ma túy, chất kích thích;
– Được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.
(3) Đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay và nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay thì đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:
– Là công dân Việt Nam hoặc nước ngoài đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
– Không có tiền án, tiền sự theo quy định của pháp luật; không sử dụng ma túy, chất kích thích;
– Đối nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay phải được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
– Đối với nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay và nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay này phải có chứng chỉ chuyên môn chuyên ngành hàng không quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT.
Bài viết liên quan: