Mục Lục
Điều kiện ly hôn năm 2025? Ai có quyền yêu cầu ly hôn?
Điều kiện ly hôn 2025?
Điều kiện ly hôn 2025 vẫn được áp dụng theo Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Để áp dụng điều kiện ly hôn có 02 trường hợp:
Trường hợp: Thuận tình ly hôn
Căn cứ theo Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về thuận tình ly hôn quy định:
Điều 55. Thuận tình ly hôn
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
Như vậy, trong trường hợp thuận tình ly hôn, điều kiện để ly hôn là:
– Cả vợ và chồng đều thực sự tự nguyện ly hôn;
– Hai bên thỏa thuận về việc chia tài sản. việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.
Khi đã đáp ứng được hai điều kiện trên thì vợ, chồng có thể yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
Trường hợp: Đơn phương ly hôn
Căn cứ theo Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về ly hôn theo yêu cầu của một bên:
Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên
1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Như vậy, trong trường hợp đơn phương ly hôn, điều kiện để ly hôn là:
– Nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
– Vợ, chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
– Vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích.
– Vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Do đó, nếu vợ hoặc chồng thuộc một trong các điều kiện trên thì người còn lại có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc đơn phương ly hôn của mình mà không cần sự đồng ý của đối phương.
Điều kiện ly hôn 2025? Ai có quyền yêu cầu ly hôn? (Hình ảnh từ Internet)
Ai có quyền yêu cầu ly hôn?
Căn cứ theo Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn:
Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Như vậy, vợ, chồng đều có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn. Tuy nhiên, chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
Ngoài ra, cha, mẹ, người thân thích khác vẫn có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn khi:
Một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Nộp đơn ly hôn ở đâu?
Trường hợp: Đơn phương ly hôn
* Nếu không có yếu tố nước ngoài:
Căn cứ theo điểm a khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 35; điểm a, điểm b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
– Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người đề nghị ly hôn nếu hai bên đã thỏa thuận.
– Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại nếu hai bên không có thỏa thuận.
* Nếu có yếu tố nước ngoài:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 35; điểm a, điểm b khoản 1 Điều 37, điểm a, điểm b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
– Nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người đề nghị ly hôn nếu hai bên đã thỏa thuận.
– Nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người còn lại nếu hai bên không có thỏa thuận.
– Đối với trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
Trường hợp: Thuận tình ly hôn
Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 35; khoản 3, khoản 4 Điều 35; điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
– Nếu vợ hoặc chồng ở nước ngoài hoặc cần ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.
– Nếu vợ hoặc chồng đều ở Việt Nam, không cần ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.
– Nếu vợ hoặc chồng là công dân của các nước có chung biên giới với Việt Nam như Lào, Campuchia, Trung Quốc,… thì nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nới vợ hoặc chồng là người Việt Nam cư trú, làm việc.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Công ty luật Quảng Ninh chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng văn phòng Luật sư Quảng Ninh sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.
Công ty Luật TNHH MTV Luật Sư Quảng Ninh.
Địa chỉ: số 575 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Địa chỉ chi nhánh: số 31 đường Lý Thường Kiệt, tổ 1, khu 3, phường Thanh Sơn, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
Nếu còn vướng mắc chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, bạn vui lòng liên hệ số điện thoại: 0961.926.188/0979.266.128 hoặc đặt lịch hẹn để được hỗ trợ trực tiếp.
Bài viết liên quan: