Đăng ký tạm trú, tạm vắng cho bạn bè, người thân như thế nào?

Đăng ký tạm trú, tạm vắng cho bạn bè, họ hàng như thế nào?

Dạ em chào anh chị ạ. Em cũng đã tìm hiểu nhưng có nhiều luồng thông tin khác nhau nên hiên tại em mong muốn được anh chị luật sư có thể giải đáp giúp em một câu hỏi thôi ạ.
Bạn em từ tỉnh khác nên tỉnh mình sinh sống và làm việc. Do chưa có chỗ ở nên hiện tại bạn đang ở nhà em. Bố mẹ em cũng đã có ý định đăng ký tạm trú tạm vắng cho bạn nhưng nay em có nhận thông tin là nếu không phải người thân hoặc họ hàng thì không thể đăng ký tạm trú, tạm vắng tại nhà mình, hoặc trừ khi nhà mình đăng ký kinh doanh cho thuê.
Em rất mong được anh chị giải đáp vấn đề này ạ. Em cảm ơn anh chị rất nhiều ạ

 

Công ty Luật Quảng Ninh tư vấn cho bạn như sau:

Vậy tạm trú tạm vắng là gì?

Tạm trú tạm vắng là cụm từ phổ biến được rất nhiều người sử dụng, tuy nhiên đây không phải là cách gọi chính xác. Theo quy định của pháp luật, tạm trú và tạm vắng là 02 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Cụ thể:

Tạm trú là việc công dân tạm sinh sống ở một nơi khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đăng ký thường trú để lao động, học tập trong một khoản thời gian nhất định.

Còn tạm vắng được giải thích tại khoản 7 Điều 2 Luật Cư trú 2020 là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.

Đăng ký tạm trú, tạm vắng cho bạn bè, người thân như thế nào?(Ảnh từ internet)
                                                                Đăng ký tạm trú, tạm vắng cho bạn bè, người thân như thế nào?(Ảnh từ internet)

Theo Luật Cư trú 2020, việc đăng ký tạm trú không yêu cầu phải có mối quan hệ gia đình hay quan hệ thân thích giữa người đăng ký và chủ hộ. Người cư trú tại chỗ ở hợp pháp (bao gồm cả thuê, mượn, ở nhờ) có quyền đăng ký tạm trú nếu được sự đồng ý của chủ chỗ ở. Điều này áp dụng cho cả người Việt Nam và người nước ngoài khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định.Quy định về việc đăng ký tạm trú được nêu rõ tại Điều 27 Luật Cư trú 2020. Điều luật này quy định các điều kiện và thủ tục đăng ký tạm trú, cụ thể như sau:

Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú

1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú

1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

Như vậy, điều kiện đăng ký tạm trú:
– Người đăng ký phải cư trú tại chỗ ở hợp pháp, có sự đồng ý của chủ chỗ ở.
– Chỗ ở hợp pháp được xác định dựa trên các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hoặc văn bản thỏa thuận (như hợp đồng thuê, mượn, hoặc ở nhờ).
– Thời hạn tạm trú: Tạm trú được cấp tối đa 2 năm và có thể gia hạn nhiều lần.
– Thủ tục thực hiện:
o Nộp hồ sơ tại cơ quan công an cấp xã hoặc qua cổng thông tin điện tử.
o Hồ sơ bao gồm: tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (như hợp đồng thuê nhà hoặc văn bản đồng ý của chủ nhà), và giấy tờ tùy thân của người đăng ký.

Quy định cụ thể được nêu trong Luật Cư trú 2020 (có hiệu lực từ ngày 1/7/2021). Trong trường hợp cần thông tin chi tiết hơn hoặc gặp khó khăn trong đăng ký, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan công an địa phương để được hỗ trợ và làm thủ tục hành chính bạn nhé.
Trân trọng!


Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Công ty luật Quảng Ninh chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng văn phòng Luật sư Quảng Ninh sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Công ty Luật TNHH MTV Luật Sư Quảng Ninh.

Địa chỉ: số 575 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

Địa chỉ chi nhánh: số 31 đường Lý Thường Kiệt, tổ 1, khu 3, phường Thanh Sơn, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.

Nếu còn vướng mắc chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, bạn vui lòng liên hệ số điện thoại: 0961.926.188/0979.266.128  hoặc đặt lịch hẹn để được hỗ trợ trực tiếp.

Đánh giá post
Gọi Điện Thoại Zalo Facebook Gửi Email