Mục Lục
Ban hành Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2024?
Ban hành Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2024?
Ngày 29/6/2024, Quốc hội ban hành Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định các vấn đề sau:
– Quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với bảo hiểm xã hội và tổ chức thực hiện bảo hiểm xã hội
– Trợ cấp hưu trí xã hội
– Đăng ký tham gia và quản lý thu, đóng bảo hiểm xã hội
– Các chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện; quỹ bảo hiểm xã hội
– Bảo hiểm hưu trí bổ sung
– Khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về bảo hiểm xã hội
– Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025 đồng thời thay thế Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định các loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:
[1] Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
– Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng
– Hỗ trợ chi phí mai táng
– Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng
[2] Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
– Ốm đau
– Thai sản
– Hưu trí
– Tử tuất
– Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015
[3] Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
– Trợ cấp thai sản
– Hưu trí
– Tử tuất
– Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015
[4] Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm 2013
[5] Bảo hiểm hưu trí bổ sung.
Ban hành Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Căn cứ Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
– Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên
– Cán bộ, công chức, viên chức
– Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân
– Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí
– Dân quân thường trực
– Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác
– Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được hưởng chế độ sinh hoạt phí
– Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã có hưởng tiền lương
– Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
– Đối tượng quy định tại điểm a khoản này làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất
– Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ
– Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
– Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không hưởng tiền lương.
Ngoài ra, người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây:
– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
– Tại thời điểm giao kết hợp đồng lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
– Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác
Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong bảo hiểm xã hội?
Căn cứ Điều 9 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định các hành vi bị nghiêm cấm bao gồm:
– Chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
– Chiếm dụng tiền hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
– Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đối tượng tham gia, thụ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
– Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
– Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật
– Truy cập, khai thác, cung cấp cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật
– Đăng ký, báo cáo sai sự thật; cung cấp thông tin không chính xác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
– Thông đồng, móc nối, bao che, giúp sức cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
– Cầm cố, mua bán, thế chấp, đặt cọc sổ bảo hiểm xã hội dưới mọi hình thức
– Hành vi khác theo quy định của luật
Trân trọng!
Công ty Luật TNHH MTV Luật Sư Quảng Ninh.
Địa chỉ: số 575 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Địa chỉ chi nhánh: số 31 đường Lý Thường Kiệt, tổ 1, khu 3, phường Thanh Sơn, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
Nếu còn vướng mắc chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, bạn vui lòng liên hệ số điện thoại: 0961.926.188/0979.266.128 hoặc đặt lịch hẹn để được hỗ trợ trực tiếp.
Bài viết liên quan: