Mục Lục
Quy định về cấp giấy phép xây dựng mới nhất năm 2023?
Căn cứ theo Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về cấp giấy phép xây dựng năm 2023 bao gồm các nội dung như sau:
Thứ nhất: Quy định về giấy phép xây dựng:
– Công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư.
– Công trình được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn khi đã có thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của từng giai đoạn được thẩm định và phê duyệt theo luật
– Dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình, giấy phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án khi:
+ Các công trình có yêu cầu thi công đồng thời.
+ Bảo đảm các yêu cầu về điều kiện, thời hạn cấp giấy phép xây dựng và yêu cầu đồng bộ của dự án.
Thứ hai: Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:
– Công trình bí mật nhà nước.
– Công trình xây dựng khẩn cấp.
– Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được các cơ quan, chủ thể sau cấp quyết định đầu tư xây dựng:
+ Thủ tướng Chính phủ.
+ Người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị.
+ Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
+ Tòa án nhân dân tối cao.
+ Kiểm toán nhà nước.
+ Văn phòng Chủ tịch nước.
+ Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
+ Cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội,
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
– Công trình xây dựng tạm để phục vụ thi công xây dựng công trình chính.
– Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc mà nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
– Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
– Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ.
– Công trình xây dựng nằm trên địa bàn 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.
– Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định luật.
– Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt.
– Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
– Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
Thứ ba: Phân loại Giấy phép xây dựng gồm 04 loại:
– Giấy phép xây dựng mới.
– Giấy phép sửa chữa, cải tạo.
– Giấy phép di dời công trình.
– Giấy phép xây dựng có thời hạn.
Nội dung của giấy phép xây dựng bao gồm những gì?
Theo quy định Điều 90 Luật Xây dựng 2014, nội dung của giấy phép xây dựng bao gồm các vấn đề sau:
– Tên công trình thuộc dự án.
– Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
– Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
– Loại, cấp công trình xây dựng.
– Cốt xây dựng công trình.
– Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
– Mật độ xây dựng (nếu có).
– Hệ số sử dụng đất (nếu có).
– Thời hạn khởi công công trình: không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.
– Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ phải có nội dung về: tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình nào?
Theo khoản 2 Điều 103 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình như sau:
– Công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng bởi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.
Công ty Luật TNHH MTV Luật Sư Quảng Ninh.
Địa chỉ: số 575 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Địa chỉ chi nhánh: số 31 đường Lý Thường Kiệt, tổ 1, khu 3, phường Thanh Sơn, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
Nếu còn vướng mắc chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, bạn vui lòng liên hệ số điện thoại: 0961.926.188/0979.266.128 hoặc đặt lịch hẹn để được hỗ trợ trực tiếp.
Bài viết liên quan: